Câu 1: ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại A. A = T = 500; G = X = 1000. B. A = T = 1000; G = X = 500. C. A = T = 900; G = X = 450. D. A = T = 450; G = X = 900
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố .........................................
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc ........................, đơn phân là các ..................... (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN có tính ............... và ..................... là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại .................. quy định.
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố .......C, H, N, O, P..................................
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc ........ĐA PHÂN..............., đơn phân là các ........NUCLEOTIT............. (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN có tính ......CHẤT ĐẶC THÙ......... và ........SỰ ĐA DẠNG............. là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại ......NUCLEOTIT............ quy định.
Câu cuối mình không chắc lắm nhé! Mong bạn thông cảm!
Câu 4: (2,0 điểm) a. Một đoạn mạch ADN (gen) có cấu trúc như sau: G-A-T-A-T-X-G-A-T-X-G-T-A- Hãy viết trình tự các đơn phân của mạch còn lại của gen. B . Cho 1 đoạn ADN có số Nuclêôtit loại A=500 loại G là 700. b - Tính số nuclêôtit loại X và tổng số Nu của phân tử ADN trên. Tính chiều dài của phân tử ADN trên.
$a,$
- Mạch 1: $3’-G-A-T-A-T-X-G-A-T-X-G-T-A-5’$
- Mạch 2: $5’-X-T-A-T-A-G-X-T-A-G-X-A-T-3’$
$b,$
$G=X=700(nu)$
$N=2A+3G=2400(nu)$
$L=2N/3,4=4080(angtorong)$
1. Cấu tạo hoá học của phân tử AND
- Phân tử …………được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O, N, P
- AND là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là………….., có 4 loại nuclêôtit :
+ Ađênin: A
+……….: X
+……….: T
+ Guanin: G
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi…………, số lượng và ………..sắp xếp của các loại nuclêôtit. Do trình tự xắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit tạo nên tính …..........của AND
- Tính đa dạng và đặc thù của AND là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật
2. Cấu trúc không gian của phân tử AND
- Phân tử AND là ………………….gồm 2 mạch song song, xoắn đều.
- Mỗi chu kỳ xoắn có đường kính 20Ǻ, chiều cao 34Ǻ gồm 10 cặp nuclêôtit
- Các Nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo NTBS :
A lien kết với …………….. và ngược lại,
………liên kết với X và ngược lại
- Chính nguyên tắc này đã tạo nên tính bổ sung của 2 mạch đơn trong ADN
Giải toán :
1) ADN là một loại axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân từ 4 loại đơn phân là 4 necleotit A,T,G,X biết A=T , G=X . Tính % số nu từng loaju biết T^2 -G^2 =15%
2) trộn 200g dung dịch mối I 4% vào 250g dung dịch muối II 8% thì thu được một dung dịch có nồng dộ muối là bao nhiêu ?
Cho các đặc điểm sau:
1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
2. Đơn phân là các Nuclêôtít A, T, G, X
3. Gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh một trục.
4. Phân tử ADN có dạng mạch vòng
5. Có các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
Đáp án D
Các đặc điểm 1, 2, 3, 5 có ở sinh vật nhân thực
4 chỉ có ở sinh vật nhân sơ, không có ở sinh vật nhân thực
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát
(1) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Trên cùng 1 mạch A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
(2) Đường kính của phân tử ADN là 2 nm.
(3) Mỗi chu kì xoắn dài 34Ao gồm 20 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ A + T G + X đặc thù.
(4) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X.
(5) Các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.
(6) ADN gồm hai mạch đối song song: 5’OH – 3’P và 3’OH – 5’P, xoắn đều xung quanh một trục.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án C
Xét các nội dung của đề bài:
(1) sai vì trên 1 mạch các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Còn trên 1 mạch thì A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
(2) đúng.
(3) sai vì mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit chứ không phải mỗi chu kì xoắn gồm 20 cặp nuclêôtit.
(4) sai vì ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit gồm 3 thành phần: đường deoxyriboz, H3PO4, 1 trong 4 loại bazo nito: A, T, G, X.
(5) sai vì các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Đây là liên kết mạnh. Các nucleotit trên 2 mạch mới liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.
(6) sai vì ADN gồm hai mạch đối song song: 3'OH - 5'P và 5'P - 3'OH xoắn đều xung quanh một trục.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng là nội dung 2.
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
một loại phân tử ADN có tổng hợp số nuclêôtit là 1200, biết loại T = 200. Vậy số nuclêôtit tiếp lại x là bao nhiêu? A. X = 1000 B. X = 500 C. X = 400 D. X = 800
\(G=X=\dfrac{N}{2}-T=\) \(\dfrac{1200}{2}-200=400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\) Chọn C